Cách tính điểm bài thi KET Cambridge từng kỹ năng: Thi KET Cambridge có tính đỗ/trượt?

Estimated reading time: 12 minutes

Thí sinh dự thi KET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ giải thích chi tiết cách tính điểm bài thi KET Cambridge từng kỹ năng, liệu thi KET có tính đỗ/ trượt thang điểm chung Cambridge.

1.Thang điểm KET Cambridge từng kĩ năng

Key English Test (KET) tương đương với cấp độ sơ cấp A2 trên Khung Tham Chiếu Châu Âu (CEFR). Là một chứng chỉ tiếng Anh của Hội đồng khảo thí Cambridge, KET có giá trị vĩnh viễn và hiện đang thu hút sự quan tâm của đông đảo phụ huynh và người học tiếng Anh đang có kế hoạch phát triển con đường học tập và phát triển sự nghiệp của bản thân.

Bài thi KET gồm 3 phần thi Reading and Writing, Listening và Speaking:

Reading and WritingListeningSpeaking
Cấu trúc bài thi KET

Cụ thể, cách tính điểm bài thi KET Cambridge như sau:

1.1 Kỹ năng Reading

Phần thi Reading của bài thi KET gồm các phần 1-5 thuộc bài thi Reading & Writing. Mỗi đáp án úng được tính 1 điểm. Điểm tối đa của phần thi này là 30 điểm.

PartSố lượng câu hỏiSố điểmTổng30 câu30 điểm
Điểm bài thi Writing KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Điểm bài thi Reading KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

1.2 Kỹ năng Writing

Phần thi Writing gồm 2 phần 6 và 7 trong bài thi Reading & Writing. Câu trả lời của thí sinh được cho điểm dựa trên thang điểm đánh giá liên quan tới CEFR - Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ chung châu Âu. Giám khảo chấm điểm từ 0 đến 5 với các các tiêu chí sau của mỗi phần.

Như vậy, mỗi phần có điểm tối đa là 15. Tổng điểm tối đa của bài thi Writing là 30.

Điểm bài thi Writing KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Điểm bài thi Writing KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

1.3 Kỹ năng Listening

Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm

PartSố lượng câu hỏiSố điểmTổng25 câu25 điểm

Mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Nghe là 25 điểm.

Điểm bài thi Listening KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.
Điểm bài thi Listening KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

1.4 Kỹ năng Speaking

Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:

Điểm cho mỗi tiêu chí được nhân đôi.

Giám khảo chấm thi (assessor) chấm điểm dựa trên các tiêu chí này. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo hỏi thi (interlocutor) - người trực tiếp đặt câu hỏi cho thí sinh - chấm điểm Đánh giá chung (Global Achievement). Điểm này được nhân hệ số 3. Người chấm có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.

Điểm bài thi Listening KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.
Điểm bài thi Speaking KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

2. Thi KET Cambridge có tính đỗ/trượt?

Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English với mức tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm. Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng.

Khác với các kỳ thi Cambridge bậc Tiểu học, KET Cambridge sẽ có tính đỗ/ trượt hay đạt/ không đạt. Dưới 120 điểm (điểm tối thiểu của trình độ A2) sẽ được coi là không đạt và chỉ nhận kết quả công nhận cho trình độ A1. Cụ thể các mốc điểm của KET Cambridge là:

Đạt 140 - 150 điểm:Đạt 133 - 139 điểm:Đạt 120 - 132 điểm:Đạt 100 - 119 điểm:

Tuy vậy, trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm sẽ không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.

Cách tính điểm bài thi KET Cambridge
Thí sinh đạt 149 điểm trong bài thi KET, đỗ xuất sắc vượt khung, được công nhận trình độ B1.
Cách tính điểm bài thi KET Cambridge
Thí sinh đạt 134 điểm trong bài thi KET, được công nhận trình độ A2

3. Thang điểm Cambridge English Scale là gì?

Cambridge English Scale là một khung thang điểm đánh giá kết quả các kỳ thi Tiếng Anh của Đại học Cambridge. Thang điểm được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).

Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú.

Rất dễ so sánh năng lực của thí sinh - sự liên thông giữa các kỳ thi Tiếng Anh Cambridge với Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu CEFR, với IELTS và giữa các kỳ thi với nhau. Kết quả trên thang điểm còn giúp ta nhận thấy được rõ ràng hơn tiến trình của thí sinh giữa một kỳ thi với các kỳ thi tiếp theo sau đó.

Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu CEFR
Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu CEFR

* Chú thích: KET Cambridge ở đây tương đương với “A2 Key for Schools” và “A2 Key”

4. Phòng luyện thi ảo KET Cambridge

5. Câu hỏi thường gặp về thang điểm KET Cambridge

Tổng kết

Như vậy, qua bài viết trên, FLYER đã giải thích chi tiết cách tính điểm bài thi KET Cambridge mới nhất. Hi vọng phụ huynh, bạn học và thầy cô đã ném rõ được cấu trúc từng phần thi, cũng như cách Cambridge chấm điểm bài từng phần cho bài thi KET này để từ đó xây dựng một lộ trình ôn tập phù hợp.

>>> Xem thêm:

Link nội dung: https://thietkewebhcm.com.vn/thi-ket-bao-nhieu-diem-la-dau-a42287.html