Cấu trúc about - các dạng thường gặp, ví dụ minh họa và bài tập

Cách sử dụng các cấu trúc about có thể sẽ khiến nhiều người học bối rối bởi “about” có thể đóng nhiều vai trò như giới từ, tính từ, trạng từ,… Ngoài ra, about còn xuất hiện trong những cấu trúc câu dùng để đưa ra gợi ý. Khi xuất hiện ở trong từng ngữ cảnh khác nhau, ý nghĩa của từ “about” cũng sẽ thay đổi.

Key takeaways

Các cấu trúc about thông dụng

Khi about đóng vai trò là giới từ

Theo từ điển Cambridge, “about” khi là giới từ trong câu thì được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa “về một điều gì đó hoặc một chủ đề gì đó”.

Ví dụ:

Khi about đóng vai trò là trạng từ

Trong câu, khi about là trạng từ thì từ này sẽ có nghĩa là “khoảng”, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn một định lượng nào đó về thời gian, con số, số lượng, khối lượng,.... “About” có thể được sử dụng để đi cùng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, tuy nhiên cần có lượng từ đi cùng danh từ không đếm được.

Ví dụ:

Xem thêm cấu trúc if only

cách dùng cấu trúc about

Cấu trúc be about to

Ở cấu trúc này, “about” được sử dụng với vai trò là một tính từ, có nghĩa là “sắp sửa, chuẩn bị”. Cấu trúc này có nghĩa là “sắp sửa làm gì đấy”. Theo sau “be about to” sẽ phải là một động từ nguyên thể.

Ví dụ:

Xem thêm cấu trúc delighted

Cấu trúc what about/how about

Cấu trúc này có ý nghĩa khác biệt với các cấu trúc “about” vừa được phân tích ở trên. What about hoặc How about được sử dụng để đưa ra một gợi ý hay lời đề nghị cho một việc gì đó.

Công thức cho cấu trúc này là: How about/what about + V_ing/Noun?

Ví dụ:

Bài tập vận dụng

bài tập cấu trúc about

Chia động từ trong ngoặc sao cho chính xác
  1. She is about (do) ________her homework.

  2. How about (go)_______ to Danang this summer?

  3. What about (buy)______ a new bicycle? This one is really old now.

  4. Nam and Lan are about to (prepare)_______ dinner for the whole family.

  5. How about (take)_______ some photos to memorize this special moment?

Lựa chọn chỗ trống thích hợp (A), (B), (C) hoặc (D) để điền từ “about” sao cho chính xác

  1. I was (A) to go (B) to the (C) supermarket (D).

  2. How (A) riding a (B) motorbike (C) to school (D).

  3. There (A) will be (B) 300 people (C) at the (D) party.

  4. She (A) is really (B) worried (C) her (D) cat.

  5. The students (A) are talking (B) the homework (C) that they were given (D) yesterday.

Tìm và sửa lại lỗi sai nếu có.

  1. She was about to singing her favourite song.

  2. What about Peter? I think he will be a great leader!

  3. People need to drink about 2 liters of water per day.

  4. We were talking about do exercise.

  5. Mr.Brown is talking with his job.

Đáp án

  1. to do

  2. going

  3. buying

  4. prepare

  5. taking

  6. A

  7. A

  8. B

  9. C

  10. B

  11. singing → sing

  12. Đúng

  13. Đúng

  14. do → doing

  15. with → about

Tổng kết

Với các cấu trúc about đã được làm rõ ở trên, hi vọng người học có thể hiểu và không nhầm lẫn khi sử dụng từ “about”. Nếu thỉ dừng lại ở việc đọc, người học sẽ không thể sử dụng “about” một cách thành tạo. Vậy nên, để có thể thực hành và ứng dụng các cấu trúc about thật hiệu quả, người học cần làm bài tập và cố gắng vận dụng thường xuyên các kiến thức.

Tham khảo

“About” Cambridge dictionary 21 October, 2022: https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/about

Link nội dung: https://thietkewebhcm.com.vn/about-gi-a44402.html