Tên tiếng Anh: Viet Nam National Academy of Music (VNAM)
Mã trường: NVH
Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
Loại trường: Công lập
Địa chỉ: 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
SĐT: +844 3851 4969 / 3856 1842
Email: [email protected]
Website: http://www.vnam.edu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
Thời gian tư vấn tuyển sinh: từ ngày 15/04/2024 đến ngày 10/05/2024.
Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh hệ đại học và trung cấp: từ ngày 13/05/2024 đến 21/06/2024; chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (hạn cuối trên tem thư là: 16/06/2024).
* Lưu ý: Không nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh qua các Sở GDĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương hệ trung cấp âm nhạc.
Tốt nghiệp THPT (Theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặctốt nghiệp THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT;
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của HVÂNQGVN;
Phương thức 3: Kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển;
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
Đối tượng là những thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thời gian của giải thưởng không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển. Thủ tục xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT.
b. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của HVÂNQGVN
Thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp tại HVÂNQGVN và đã tốt nghiệp THPT.
Xếp loại tốt nghiệp loại Giỏi trở lên;
Điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên, riêng chuyên ngành Piano từ 9.5 điểm trở lên;
Điểm trung bình chung (TBC) các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hòa thanh, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký- Xướng âm, Piano phổ thông (SCÂ) từ 7.0 điểm trở lên.
Môn ngữ văn từ 5.0 điểm trở lên.
Trong quá trình học hệ trung cấp không bị thi lại hoặc tạm dừng tiến độ học (lưu ban).
* Lưu ý: Xét tuyển thẳng với đối tượng thi đại học theo đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp. Các trường hợp có nguyện vọng đạt thủ khoa đầu vào thì không chọn phương thức xét tuyển thẳng mà phải tham gia thi kết hợp xét tuyển theo đúng quy định.
c. Phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển
* Xét tuyển môn Ngữ văn
Xét tuyển môn Ngữ văn dựa trên một trong các kết quả sau:
Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ của 3 năm học THPT.
Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp của chương trình Văn hóa phổ thông hệ TCCN.
Điểm thi môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
*Lưu ý: Điểm môn Ngữ văn là điểm điều kiện xét tuyển, không tính vào tổng điểm tuyển sinh nhưng phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
* Các môn thi tuyển
Môn kiến thức cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp; Piano phổ thông (đối với các chuyên ngành Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy âm nhạc, Âm nhạc học)
Môn kiến thức cơ sở: Chuyên ngành
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện chế độ tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án của Học viện đã được phê duyệt.
5. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Học phí hệ đại học chính quy: Từ 10.600.000 VNĐ đến 12.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học (tùy từng chuyên ngành).
II. Các ngành tuyển sinh hệ đại học chính quy
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển
Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển thẳng; Kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyểnMôn dùng để xét tuyểnMôn thi Âm nhạc học 7210201 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Chuyên ngành (viết tiểu luận).2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).+ Piano cơ bản. 14 Sáng tác âm nhạc 7210203 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Viết sáng tác.2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).+ Piano cơ bản. 6
Chỉ huy
(02 Chuyên ngành)
7210204 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Chỉ huy2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm)+ Piano cơ bản. 2 Thanh nhạc 7210205 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm). 35 Piano 7210207 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc). 24
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
(16 Chuyên ngành)
7210208 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc). 30
Nhạc Jazz
(05 Chuyên ngành)
7210209 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc). 10
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(07 Chuyên ngành)
7210210 Ngữ văn 1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc). 29
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam như sau:
Ngành
Điểm trúng tuyển năm 2018
Âm nhạc học
17.6
Sáng tác âm nhạc
17.6
Chỉ huy
17.6
Thanh nhạc
17.6
Piano
17.6
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
17.6
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
17.6
Nhạc Jazz
17.6
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]