Thủy phân saccarozơ | C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
1. Phương trình phản ứng thủy phân saccarozơ
C12H22O11 + H2O →H+,to C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
2. Điều kiện của phản ứng thuỷ phân saccarozơ
- Đun nóng, có axit vô cơ làm xúc tác.- Ngoài ra, phản ứng thuỷ phân saccarozơ cũng xảy ra khi có xúc tác enzim.
3. Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ
- Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ.- Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng có công thức cấu tạo khác nhau nên là đồng phân của nhau.
4. Mở rộng kiến thức về saccarozơ
- Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.- Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozơ có tên là đường mía, đường củ cải, …4.1. Tính chất vật lí- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC.- Saccarozơ tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ (ở 20oC, 100ml nước hòa tan 211,5 gam saccarozơ; ở 90oC, 100ml nước hòa tan 420 gam saccarozơ).4.
2. Cấu tạo phân tử
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom, chứng tỏ phân tử không có nhóm -CHO.- Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với H2SO4 loãng được dung dịch có phản ứng tráng bạc do trong dung dịch thu được sau khi đun có glucozơ và fructo...
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m làA. 43,2. B. 21,6. C. 64,8. D. 32,4.Hướng dẫn g...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!